Bài viết Vạt nương nghĩa là gì thuộc chủ đề về Giải Đáp thời
gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm
nay, Hãy cùng https://hangnhatcaocap.com.vn/
tìm hiểu Vạt nương nghĩa là gì trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn
đang xem nội dung về : “Vạt nương nghĩa là
gì”
Vạt nương nghĩa là gì
Câu 1
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng
Việt 5 tập 1
Tập làm văn: Luyện tập văn tả cảnh trang 83 SGK Tiếng Việt lớp
5 tập 1
Tập làm văn – Luyện tập tả cảnh trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập
1
Soạn bài Trước cổng trời trang 80 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 79 SGK Tiếng Việt 5
tập 1
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng
Việt 5 tập 1
Soạn bài Trí dũng song toàn trang 25 SGK Tiếng Việt 5 tập
2
Soạn bài Thái sư Trần Thủ Độ trang 15 SGK Tiếng Việt 5 tập
2
Soạn bài Lập làng giữ biển trang 36 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Soạn bài Người công dân số Một trang 4 SGK Tiếng Việt 5 tập
2
Video liên quan
Trong những từ in đậm sau đây, những từ
nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a)Chín
– Lúa ngoài đồng đãchínvàng.
– Tổ em cóchínhọc sinh.
– Nghĩ chochínrồi hãy nói.
b)Đường
– Bát chè này nhiềuđườngnên rất
ngọt.
– Các chú công nhân đang
chữađườngdây điện thoại.
– Ngoàiđường,mọi người đã đi lại
nhộn nhịp.
c)Vạt
– Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
Nguyễn Đình Ánh
– Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu
chiếc gậy tre.
– Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạtáo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều
Nguyễn Đình Ảnh
Phương pháp giải:
Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa được phân biệt như
sau:
– Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau.
– Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hoặc
một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có
mối liên hệ với nhau.
Lời giải chi tiết:
Câu
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
– Lúa ngoài đồng đãchínvàng.
– Tổ em cóchínhọc sinh.
+
– Lúa ngoài đồng đãchínvàng.
– Nghĩ chochínrồi hãy nói.
+
– Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.
– Các chú công nhân đang chữađườngdây điện
thoại.
+
– Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.
– Ngoàiđường, mọi người đã đi lại nhộn
nhịp.
+
– Nhữngvạtnương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
– Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre.
+
– Nhữngvạtnương màu mật
Lúa chính ngập lòng thung.
–Vạtáo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
+
Giải thích :
a)chín:
+ Tổ em cóchínhọc sinh: chỉ số lượng.
+Lúa ngoài đồng đãchínvàng: chỉ
ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được.
=> Từchíntrong hai câu trên
là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
+ Nghĩ chochínrồi hãy nói: (nghĩ chín) là ở trạng
thái đã suy nghĩ kĩ và từchínở câu Lúa ngoài đồng
đã chín vàng là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy
đủ).
b)đường:
+ Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt: chỉ thức ăn
có vị ngọt.
+Các chú công nhân đang chữađườngdây điện: chỉ
đường dây liên lạc.
=> Vậy từđườngtrong hai câu
trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
+Ngoàiđường,mọi người đã đi lại nhộn nhịp: chỉ
đường giao thông đi lại và từđườngtrong câu”Các
chú công nhân đang chữađườngdây điện”là từ nhiều nghĩa (vì có mối
quan hệ với nhau về nghĩa).
+Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre: chỉ
hành động đẽo xiên.
=> Vậy từvạttrong hai câu
trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).
+Vạtáo chàm thấp thoáng…: chỉ thân áo hình dải
dài và từvạt trong câu “Nhữngvạtnương màu
mật…”là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải
dài).
Câu 2
Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác
Hồ, từxuânđược dùng với nghĩa như thế nào?
a)
Mùaxuânlà tết trồng cây
Làm cho đất nước
càng ngày càngxuân.
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở
Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng Nhân sinh thất thập cổ lai
hi, nghĩa là Người thọ 70, xưa nay hiếm. () Khi người ta đã ngoài
70xuân,thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng
thấp.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu chứa từxuânvà
chỉ ra nghĩa của từ đó.
Lời giải chi tiết:
a.
– Từxuânthứ nhất chỉ một mùa trong năm.
– Từxuânthứ hai nói đến sự tươi trẻ.
b. Từxuânđược dùng với nghĩa là năm, tuổi (70 xuân: 70 tuổi)
Câu 3
Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa
phổ biến của chúng:
a)Cao
– Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
– Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình
thường.
b)Nặng
– Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
– Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình
thường.
c)Ngọt
– Có vị như vị của đường, mật.
– (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
– (Âm thanh) nghe êm tai.
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của
một trong những từ nói trên.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Từ
Nghĩa của từ
Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ
a) Cao
– Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
– Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
– Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đãcaolắm
rồi.
– Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em
rấtcao.
b) Nặng
– Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
– Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
– Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đãnặngtay.
– Cô giáo em không bao giờ nóinặnghọc sinh.
c) Ngọt
– Có vị như vị của đường, mật.
– (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
– (Âm thanh) nghe êm tai.
– Em thích ăn bánhngọt.
– Mẹ hay nóingọtkhi cho em bé ăn.
– Tiếng đàn bầu cất lên nghe thậtngọt.
Loigiaihay.com
Tập làm văn: Luyện tập văn tả cảnh trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 5
tập 1
Giải câu 1, 2, 3 Tập làm văn: Luyện tập văn tả
cảnh trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 3. Viết một đoạn mở
bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả
cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
Tập
làm văn – Luyện tập tả cảnh trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
Giải câu 1, 2 Tập làm văn – Luyện tập tả cảnh
trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1. Lập dàn ý miêu tả một cảnh
đẹp ở địa phương em.
Soạn bài Trước cổng trời trang 80 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Trước cổng trời trang 80
SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 2. Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh
thiên nhiên trong bài thơ?
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 79 SGK Tiếng Việt 5 tập
1
Giải bài tập Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc trang 79 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Đề bài: Kể một câu chuyện em
đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên
nhiên.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng
Việt 5 tập 1
Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn
từ: Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 4. Tìm những
từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm
được.
Soạn
bài Trí dũng song toàn trang 25 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Trí dũng song toàn trang
25 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 1. Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ?
Soạn
bài Thái sư Trần Thủ Độ trang 15 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Thái sư Trần Thủ Độ
trang 15 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 2. Trước việc làm của người
quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
Soạn
bài Lập làng giữ biển trang 36 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Lập làng giữ biển trang
36 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 1. Bố và ông của Nhụ bàn với nhau
việc gì ?
Soạn bài Người công dân số Một trang 4 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Người công dân số Một
trang 4 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 2. Những câu nói nào của anh
Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
Các câu hỏi về vạt nương là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê vạt nương là gì hãy cho chúng
mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải
thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết vạt nương là gì !
được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu
thấy bài viết vạt nương là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team
Like hoặc share. Nếu thấy bài viết vạt nương là gì rât hay ! chưa
hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về vạt nương là gì
Các hình ảnh về vạt nương là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu
các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư
[email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail
ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo báo cáo về vạt nương là gì tại WikiPedia