Bài viết Tên Tiếng Trung Hay & Ý Nghĩa Nhất | Cho
Con Trai Và Con Gái thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt
thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !!
Hôm nay, Hãy cùng HangNhatCaoCap.com.vn tìm hiểu
Tên Tiếng Trung Hay & Ý Nghĩa Nhất | Cho Con Trai Và Con Gái trong
bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Tên
Tiếng Trung Hay & Ý Nghĩa Nhất
Thông tin chi tiết về Tên Tiếng Trung Hay & Ý Nghĩa Nhất |
Cho Con Trai Và Con Gái
Xem nhanh
Hiểu rõ về Thượng viện - Hạ viện chỉ với 5 phút
---------------------------------------------------------------------------------------
Donate cho KTTV:
Techcombank: 19035547651013
CTK: VU HOANG DUONG (chi nhánh Hoàng Gia - HN)
Momo: 0396.140.774 (PHAM THI THU HUONG)
Cổng Donate: https://playerduo.com/kttvofficial
♥ Link Khóa học Tâm lý, Tiếng Anh, Thuyết Trình, ... : https://bit.ly/KTTV-Learn
♥ Mua sản phẩm ủng hộ KTTV: https://bit.ly/KTTV-Sale
Cảm ơn bạn đã ủng hộ! ♥
#KienThucThuVi #Kiến_thức #Thú_vị
Đặt tên tiếng Trung
hay và đầy ý nghĩa cho con luôn là vấn đề khiến cho
các bậc cha mẹ phải vắt óc lựa chọn cẩn thận. Trong phần tên sẽ có
tên chính và tên đệm (tên lót) ghép vào, có rất nhiều tên chữ được
sử dụng chung cho cả con trai và con gái. Nhưng thực sự không phải
bất kỳ ai cũng biết dịch tên hết sang tiếng Hán. Hiểu được điều đó,
trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã nghiên cứu tìm hiểu và chia sẻ
với bạn bài viết giới thiệu một số tên phiên âm và ý nghĩa đặc biệt
trong tiếng Trung Quốc ở bên dưới.
Xem thêm: Học tiếng Hoa online.
Nội dung
chính:1. Tên tiếng Trung siêu hay và ý nghĩa dành cho
cả nam và nữ2. Tên Trung Quốc hay nhất cho nam3. Tên Trung Quốc hay
cho nữ4. Tên tiếng Trung ngôn tình hay để chơi game, đặt tên
Facebook5. Tên tiếng Trung theo mệnh6. Tên tiếng Trung hiếm gặp,
không bị trùng tên
Tổng hợp các tên cực kỳ ý nghĩa tiếng Trung
1. Tên tiếng Trung siêu hay
và ý nghĩa dành cho cả nam và nữ
Cũng giống như tên tiếng Việt, mỗi tên chữ Hán
của mọi người đều có ý nghĩa riêng của nó.
彬蔚 / Bīn wèi /:
Bân Úy
Ý chỉ người có thiên phú về văn thơ vì thế có
thể dùng tên tiếng Trung cho cả nam và nữ.
瑾瑜 / Jǐn yú /: Cẩn Du
Là một loại ngọc quý, vẻ sáng đẹp của ngọc, ví
von những người tài năng có cả mỹ và đức.
澹雅 / Dàn yǎ/: Đạm Nhã
Có nghĩa là thanh sạch, không màng danh lợi,
thanh cao, tao nhã.
嘉言 / Jiā yán /:
Gia Ngôn
Có nghĩa là những lời nói tốt đẹp, ngôn ngữ đẹp
đẽ.
俊爽 / Jùn shuǎng /:
Tuấn Sảng
Con trai: Tuấn tú, hào phóng tài năng phi
thường.
Con gái: Xinh đẹp, tài năng xuất chúng, trong
sáng.
Tìm hiểu ngay:
Tiếng Trung sơ cấp cho người mới.
灵犀 / Língxī /: Linh Tê
Ý chỉ tên người thần giao cách cảm, có sự tương
thông về tâm hồn.
风眠 / Fēng mián
/: Phong Miên
Có nghĩa là “say giấc giữa rừng lộng gió”, gợi
nên bức tranh yên bình trong tâm trí. Đây cũng là tên một họa sĩ
nổi tiếng ở Trung Quốc, 林风眠/ Línfēngmián /: Lâm Phong Miên. Có thể
được sử dụng cho cả hai giới.
念真 / Niàn zhēn /:
Niệm Chân
Nghĩa là “niềm tin vào sự trung thực”. Có thể
sử dụng cho cả hai giới nam nữ. Nó được biết là bút danh của đạo
diễn nổi tiếng Đài Loan – Ngô Niệm Chân. Nhưng khi đạo diễn quyết
định sử dụng bút danh này, anh đã nghĩ đến tên người bạn gái đầu
tiên của mình là “Chân”. Tên được ghép vào họ của anh ấy “Ngô” có
nghĩa là “đừng nghĩ về Chân”.
望舒 / Wàng shū /: Vọng Thư
Là một trong những cái tên Trung Quốc cổ đại có
thể dùng để đặt cho cả nam và nữ. Được lấy từ tên một vị thần đánh
xe cho mặt trăng trong thần thoại Trung Quốc.
Vì đàn ông luôn là phái mạnh, là đứng nam nhi
đại trượng phu nên thông thường khi đặt tên cho con trai người
Trung Quốc sẽ đặt tên mang xu hướng thể hiện sức mạnh, tài đức,
thông minh. Bên dưới là tổng hợp một số tên hay ý nghĩa dành cho
nam.
Xem ngay: Từ
vựng tiếng Trung cơ bản.
TT
Tên
tiếng Việt
Chữ
Trung
Phiên
âm
Ý
nghĩa
1
Anh Kiệt
英杰
Yīng Bié
Anh tuấn – kiệt xuất.
2
Ảnh Quân
影君
Yǐng Jūn
Người có dáng dấp của bậc
Quân Vương.
3
Bác Văn
博文
Bó Wén
Giỏi giang, là người học
rộng tài cao.
4
Bách Điền
百田
Bǎi Tián
Chỉ sự giàu có, giàu sang
(làm chủ hàng trăm mẫu ruộng).
5
Cảnh Nghi
景仪
Jǐng Yí
Dung mạo như ánh Mặt
Trời.
6
Cao Lãng
高朗
Gāo Lǎng
Khí chất và dáng vẻ thoải
mái.
7
Cao Tuấn
高俊
Gāo Jùn
Cao siêu, khác người – siêu
phàm.
8
Chí Thần
志宸
Zhì Chén
Chí lớn bắc đẩu tới nơi vua
chúa.
9
Dạ Nguyệt
夜 月
Yè Yuè
Mặt Trăng mọc trong đêm.
Tỏa sáng muôn nơi.
10
Di Hòa
怡和
Yí Hé
Tính tình hòa nhã, vui
vẻ.
11
Dục Chương
昱漳
Yù Zhāng
Tia nắng chiếu rọi trên
sông.
12
Đình Lân
婷麟
Tíng Lín
Kỳ Lân tươi đẹp, cao quý uy
nghiêm.
13
Đông Quân
冬君
Dōng Jūn
Làm chủ mùa Đông.
14
Đức Hải
德海
Dé Hǎi
Công đức to lớn giống với
biển cả.
15
Đức Hậu
德厚
Dé Hòu
Nhân hậu.
16
Đức Huy
德辉
Dé Huī
Ánh chiếu rực rỡ của nhân
từ, nhân đức.
17
Gia Ý
嘉懿
Jiā Yì
Gia và Ý: Cùng mang một
nghĩa tốt đẹp.
18
Hạ Vũ
夏雨
Xià Yǔ
Cơn mưa mùa hạ.
19
Hạo Hiên
皓轩
Hào Xuān
Quang minh lỗi lạc.
20
Hùng Cường
雄强
Xióng Qiáng
Mạnh mẽ, khỏe mạnh.
21
Kiến Công
建功
Jiàn Gōng
Kiến công lập nghiệp.
22
Lập Tân
立新
Lì Xīn
Người gây dựng, sáng tạo
nên điều mới mẻ, giàu giá trị.
23
Lập Thành
立诚
Lì Chéng
Thành thực, chân
thành, trung thực.
24
Minh Thành
明诚
Míng Chéng
Chân thành, người sáng
suốt, tốt bụng.
25
Minh Triết
明哲
Míng Zhé
Thấu tình đạt lý, sáng
suốt, biết nhìn xa trông rộng, là người thức thời.
26
Minh Viễn
明远
Míng Yuǎn
Người mang ý nghĩ sâu sắc,
thấu đáo.
27
Nhật Tâm
日心
Rì Xīn
Tấm lòng tươi sáng giống
ánh nắng Mặt Trời.
28
Quang Dao
光瑶
Guāng Yáo
Tia sáng của ngọc.
29
Sở Tiêu
所逍
Suǒ Xiāo
Chốn an nhàn, không bó buộc
tự tại.
30
Sơn Lâm
山林
Shān Lín
Núi rừng bạt ngàn.
31
Tán Cẩm
赞锦
Zàn Jǐn
Quý báu giống như mảnh thổ
cẩm. Đáng được tán dương, khen ngợi.