Đặt câu với từ đồng nghĩa với đoàn kết

Bài viết Đặt câu với từ đồng nghĩa với đoàn kết thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hàng Nhật Cao Cấp tìm hiểu Đặt câu với từ đồng nghĩa với đoàn kết trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung : “Đặt câu với từ đồng nghĩa với đoàn kết”

Thông tin chi tiết về Đặt câu với từ đồng nghĩa với đoàn kết


Xem nhanh
#tulieutieuhoc, #luyentuvacau4, Bài giảng này giúp các em Lớp 4 Mở rộng vốn từ về chủ đề Nhân hậu Đoàn kết trong sách Tiếng Việt 4 trang 17
- Hãy đăng ký kênh để xem những video mới nhất : https://www.youtube.com/channel/UCyN7V-aslIQFCxf8BLpzLvw?sub_confirmation=11
_Liên hệ với Tư liệu Tiểu học _
🔰Dạy và Học Tiểu học: http://tieuhocvn.info
🔰Facebook : https://www.facebook.com/tieuhocvn/
🔰Twitter: https://twitter.com/vantieuhoc

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Sau đây là hướng dẫn của Lời giải thích hàng đầu về Tìm từ đồng nghĩa với đoàn kết, đặt câu với các từ đó mời các em tham khảo nhé!

Trả lời:

– Từ đồng nghĩa với đoàn kết: kết hợp, bao bọc, bọc bọc.

– Đặt câu:

+ Nhờ có sự kết hợp của anh ấy, nên chúng tôi hoàn thành công việc một cách nhanh chóng.

+ Chim mẹ bao bọc, chăm sóc cẩn thận cho những chú chim non mời chào đời.

+ Trong những khoảng thời gian khó khăn đó, anh em tôi đã đùm bọc lẫn nhau để vượt qua khó khăn.

Tìm từ đồng nghĩa với đoàn kết, đặt câu với các từ đó

* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có thể chia TĐN thành 2 loại:

– Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: 

Xe lửa = Tàu hoả

Con lợn = Con heo

– Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái ): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .

Ví dụ: 

– Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…( chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước )

+ Cuồn cuộn : hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.

+ Lăn tăn : chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.

+ Nhấp nhô : chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.

>>> Xem thêm: Tìm từ đồng nghĩa với bền chắc, đặt câu với các từ đó

Bài 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được in nghiêng) trong các câu thơ sau:

a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)

b) Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)

c) Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)

d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)

e) Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)

Trả lời:

a) Xanh ngắt: Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b) Xanh tươi: Xanh tươi đằm thắm.

c) Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d) Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e) Xanh mướt: Xanh tươi mỡ màng

Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Trả lời:

a) Từ không cùng nhóm với các từ còn lại: Tổ tiên

b) Từ không cùng nhóm với các từ còn lại: quê mùa

Bài 3: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Trả lời:

Từ lạc trong dãy từ là:

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân

→ Từ lạc: thợ rèn

b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp

→ Từ lạc: thủ công nghiệp

c) Từ lạc: nghiên cứu

→ Các từ còn lại chỉ giới trí thức

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây…, cây cối đứng…, không gian…, không một tiếng động nhỏ.

Trả lời:

Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.

Bài 5: Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu:

a) Thợ + X

b) X + viên

c) Nhà + X

d) X + sĩ

Trả lời: 

a) Thợ + X: Thợ xây, thợ máy, thợ điện

b) X + viên: Công viên, điệp viên,

c) Nhà + X: Nhà kính, nhà trắng, nhà thơ

d) X + sĩ: Bác sĩ, y sĩ, nha sĩ, thi sĩ

Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).

c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Trả lời:

Điền vào các câu như sau:

a) Câu văn cần được gọt giũa cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ au.

c) Dòng sông chảy rất hiền hoà giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 7: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a) Cắt, thái,…

b) To, lớn,…

c) Chăm, chăm chỉ,…

Trả lời:

a) Cắt, thái, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…

→ Nghĩa chung: chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ

b) To, lớn, to tát, vĩ đại, hùng vĩ

→ Nghĩa chung: Có kích thước , cường độ quá mức bình thường

c) Chăm, chăm chỉ, chịu khó, cần cù, siêng năng

→ Nghĩa chung: Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó

Bài 8: Dựa vào nghĩa của tiếng “hòa”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hòa” có trong mỗi nhóm:

Hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa vốn.

Trả lời:

– Chia thành 2 nhóm sau:

+ Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa thuận, hòa vốn.

+ Nhóm 2: hòa mình, hòa tan, hòa tấu.

– Nghĩa của tiếng hòa trong mỗi nhóm:

+ Nhóm 1: chỉ sự cân bằng, ngang nhau giữa các yếu tố, đối tượng.

+ Nhóm 2: chỉ sự dung hợp, trộn lẫn vào nhau của nhiều yếu tố, đối tượng.



Các câu hỏi về từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì


Các hình ảnh về từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tham khảo thêm báo cáo về từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì tại WikiPedia

Bạn hãy tham khảo thêm thông tin về từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

💝 Nguồn Tin tại: https://hangnhatcaocap.com.vn/

💝 Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://hangnhatcaocap.com.vn/wiki-hoi-dap/

Related Posts

About The Author

One Response

  1. Shito Shikari
    19/12/2021